Honda Civic 2021 – Giá bán, thông số và hình ảnh mới nhất
Là một tượng đài của thương hiệu xe đến từ Nhật Bản, Honda Civic 2021 được ra mắt thế hệ đầu tiên vào năm 1972. Từ khi ra mắt, Honda Civic liên tục đạt được các giải thưởng danh tiếng. Cùng với Toyota Corolla, đây là hai mẫu xe ô tô được người dùng đánh giá dễ bán lại nhất trên thế giới cùng giá trị bền bỉ trở thành thương hiệu.
1. Giới thiệu Honda Civic 2021
Civic là mẫu xe luôn được Honda cố gắng hoàn thiện với hy vọng tạo ra được dòng xe vừa tinh tế vừa có khả năng vận hành hiệu quả. Trong năm 2021, Honda Civic 2021 đã bán được tổng cộng 3.277 chiếc xe. Tuy số lượng xe bán ra vẫn sau Mazda 3 và Toyota Altis nhưng thị phần nắm trong tay lại khá ổn định.
Bạn đang xem: Honda Civic 2021 – Giá bán, thông số và hình ảnh mới nhất
Tuy nhiên, Civic sẽ không dừng ở đó, thế hệ mới Honda Civic 2021 thừa hưởng những giá trị sẵn có và bổ sung thêm cập nhật đáng giá dự kiến sẽ là một cuộc trở mình đáng mong đợi trong phân khúc hạng C. Bên cạnh hai bản E, G vốn đã quen thuộc tại thị trường Việt Nam, nay Honda Civic lần đầu tiên có thêm bản RS được trang bị khối động cơ Turbo 1.5L.
Honda Civic 2021 | |
Kiểu dáng | Sedan |
Nhà sản xuất | Honda |
Giá từ | 729 triệu VNĐ |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | Kết hợp 6,1-6,2 l/100km (trong đô thị 8,1-8,5L, ngoài đô thị 4,8-5L) |
Dung tích bình nhiên liệu | 47L |
Phiên bản | |
1.8 E (Ghi Bạc, Đen Ánh) | 729 triệu VND |
1.8 G (Ghi Bạc, Đen Ánh, Xanh) | 789 triệu VND |
1.5 RS (Ghi Bạc, Đen Ánh, Xanh) | 929 triệu VND |
Giá bán xe Honda Civic 2021 và Màu xe
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE Ô TÔ HONDA CIVIC 2021 MỚI NHẤT | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Honda Civic 1.5 RS (Trắng/đỏ | 934.000.000 | 1.082.470.700 | 1.063.790.700 | 1.044.790.700 |
Honda Civic 1.5 RS (ghi bạc/xanh đậm) | 929.000.000 | 1.076.795.700 | 1.058.215.700 | 1.039.215.700 |
Honda Civic 1.8 G (Trắng ngọc) | 794.000.000 | 923.570.700 | 907.690.700 | 888.690.700 |
Honda Civic 1.8 G (Ghi Bạc/ Xanh Đậm/Đen Ánh) | 789.000.000 | 917.895.700 | 902.115.700 | 883.115.700 |
Honda Civic 1.8 E (Trắng Ngọc) | 734.000.000 | 855.470.700 | 840.790.700 | 821.790.700 |
Honda Civic 1.8 E (Ghi bạc/ Đen ánh) | 729.000.000 | 849.795.700 | 835.215.700 | 816.215.700 |
1.1. Giá lăn bánh của Honda Civic 2021 1.5 RS
Khoản phí |
Mức phí ở Hà Nội (đồng) |
Mức phí ở TP HCM (đồng) |
Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết |
934.000.000 |
934.000.000 |
934.000.000 |
Phí trước bạ |
112.080.000 |
93.400.000 |
93.400.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe |
14.010.000 |
14.010.000 |
14.010.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
480.700 |
480.700 |
480.700 |
Phí biển số |
20.000.000 |
20.000.000 |
1.000.000 |
Tổng |
1.082.470.700 |
1.063.790.700 |
1.044.790.700 |
1.2. Giá lăn bánh của Honda Civic 1.8 G 2021
Khoản phí |
Mức phí ở Hà Nội (đồng) |
Mức phí ở TP HCM (đồng) |
Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết |
794.000.000 |
794.000.000 |
794.000.000 |
Phí trước bạ |
95.280.000 |
79.400.000 |
79.400.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe |
11.910.000 |
11.910.000 |
11.910.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
480.700 |
480.700 |
480.700 |
Phí biển số |
20.000.000 |
20.000.000 |
1.000.000 |
Tổng |
923.570.700 |
907.690.700 |
888.690.700 |
1.3. Giá lăn bánh của Honda Civic 1.8 E 2021
Khoản phí |
Mức phí ở Hà Nội (đồng) |
Mức phí ở TP HCM (đồng) |
Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết |
734.000.000 |
734.000.000 |
734.000.000 |
Phí trước bạ |
88.080.000 |
73.400.000 |
73.400.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe |
11.010.000 |
11.010.000 |
11.010.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
480.700 |
480.700 |
480.700 |
Phí biển số |
20.000.000 |
20.000.000 |
1.000.000 |
Tổng |
855.470.700 |
840.790.700 |
821.790.700 |
Honda Civic 2021 có những màu như Ghi bạc, Xanh, Đen, Trắng, Đỏ. Riêng màu trắng có giá bán cao hơn 5 triệu so với các màu còn lại.
Giá xe đã bao gồm các khoản phí sau:
- Lệ phí trước bạ áp dụng cho Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác lần lượt 12% và 10%
- Phí đăng kiểm đối với xe không đăng ký kinh doanh 340.000 đồng
- Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc với xe 4 – 5 chỗ không đăng ký kinh doanh 480.700 đồng
- Phí đường bộ 12 tháng là 1.560.000 đồng
- Phí biển số khu vực Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác lần lượt là 20 và 1 triệu đồng
- Chưa bao gồm các phí dịch vụ và khuyến mãi
Những màu sơn ngoại thất có sẵn trên Civic gồm Ghi bạc, Xanh, Đen, Trắng, Đỏ. Trong đó, màu trắng có giá bán cao hơn các màu còn lại 5 triệu đồng.
2. Thông số kỹ thuật Honda Civic 2021
Tên xe |
Honda Civic |
|
Xem thêm : Đánh giá chi tiết xe Mazda 2S 2012 Kích thước DxRxC (mm) |
4.648 x 1.799 x 1.416 |
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
2700 |
|
Động cơ |
SOHC i-VTEC 4 xy lanh 16 van |
DOHC VTEC TURBO 4 xy lanh 16 van |
Dung tích công tác |
1.799 cm3 |
1.498 cm3 |
Công suất cực đại (mã lực/rpm) |
139/6.500 |
170/5.500 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
174/4.300 |
220/1.700-5.500 |
Cỡ lốp |
Vô cấp CVT |
|
Tăng tốc (0-100km/h) |
215/55R16 |
235/40ZR18 |
Treo trước/sau |
Độc lập MacPherson/liên kết đa điểm |
|
Phanh trước/sau |
Đĩa tản nhiệt/đĩa |
|
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
133 |
3. Cập nhật thị trường xe Civic 2021
Cập nhật 09/09/2021: Giá xe Honda Civic tháng 09/2021 có giá cụ thể như sau: Civic 2019 phiên bản 1.8E có giá 729 triệu đồng (màu trắng ngọc 734 triệu đồng), bản 1.8G có giá 789 triệu đồng (màu trắng ngọc 794 triệu đồng), bản RS được phân phối với giá 929 triệu đồng (màu trắng ngọc 934 triệu đồng).
Cập nhật 08/09/2021: So với phiên bản năm 2020, Honda Civic Type R 2021 đắt hơn 500 USD tương đương hơn 10 triệu đồng. Tuy nhiên, theo hãng Honda, dường như phiên bản năm 2021 không có quá nhiều khác biệt hay nâng cấp khi chiếc xe chỉ “chuyển tiếp những cập nhật được thực hiện cho Civic Type R 2020”.
Cập nhật 01/09/2021: Honda Civic thế hệ mới nhất đã rò rỉ những hình ảnh chạy thử tại thị trường Thái Lan. Theo nhiều dự đoán, thế hệ mới của Honda Civic sở hữu ngoại thất tương tự với dòng xe sedan hạng D Honda Accord.
Cập nhật 14/08/2020: Honda Civic ban đầu sở hữu công suất 179 mã lực và 240 Nm mô-men xoắn. Tuy vậy, với bộ tăng áp mới, sức mạnh của xe có thể lên tới 271 mã lực và 414 Nm mô-men xoắn cực đại. Xem thêm
Cập nhật ngày 08/08/2019: Năm 2019 này, Honda Việt Nam tiếp tục mang tới cảm hứng cho khách hàng Việt Nam một phiên bản mới của dòng sedan hạng C với tên gọi Honda Civic RS hoàn toàn mới – RS viết tắt của Road Sailing. Honda Civic RS 2019 với giá bán 929 triệu đồng đã gây được chú ý với khách hàng với thiết kế cá tính và thể thao so với các đối thủ sedan hạng C.
Cập nhật ngày 10/07/2019: Lập kỷ lục doanh số trong tháng 5/2019 với 575 chiếc Civic bán ra thị trường. Nhưng sang đến tháng 6 có vẻ như mẫu xe này đã khá khiêm tốn với 303 xe và đứng ở vị trí thứ 5 trong danh sách “Doanh số các mẫu xe hạng C tháng 6/2019”.
7. Ngoại thất Honda Civic 2021
Ngoại hình góc cạnh vẫn được giữ nguyên cho Civic 2021 với kích thước tổng thể đạt 4.648 x 1.799 x 1.416 mm.
Mặt ca lăng sơn đen cứng cáp và cá tính thay thế chỗ cho lưới tản nhiệt mạ chrome. Khác với các bản tiền nhiệm, cản nay không còn chia 3 khoang mà còn kéo dài xuyên suốt. Honda trang bị cho mẫu xe cụm đèn pha LED/Projector tích hợp đèn định vị ban ngày dạng LED. Khách hàng có thể lựa chọn mạ chrome hốc gió và đèn sương mù hoặc sơn đen hài hòa với lưới tản nhiệt.
Thân xe Honda Civic 2021 không có nhiều cập nhất mới. Điểm nhấn ở phần thân xe là những đường gân dập nổi mạnh mẽ và vạm vỡ. Đặc biệt hơn, về mâm xe thì khách hàng có quyền đặt bộ mâm 16 inch hoặc 18 inch tùy theo ý muốn của khách hàng. Gương chiếu hậu cũng được tinh chỉnh, trang bị thêm camera Honda LaneWatch cùng hỗ trợ tính năng gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED. Nét sang trọng của mẫu xe càng được nhấn mạnh thêm bởi tay nắm cửa mạ chrome sáng bóng.
Với cụm đèn hậu LED dạng chữ C vuốt cong, đuôi xe Civic trở nên nổi bật hơn bao giờ hết. Ngay phía dưới có cụm đèn phản quang giúp phương tiện chạy sau dễ dàng nhận diện.
4. Nội thất Honda Civic 2021
Tông tối được chọn làm chủ đạo cho nội thất Honda Civic 2021. Tạo cảm giác lịch lãm cho không gian bên trong. Nhờ vào trục cơ sở dài 2.700 mm mà không gian nội thất xe khá rộng rãi và thoải mái. Vô lăng được bọc da 3 chấu. Phía trên tích hợp nhiều nút bấm giúp tài xế thuận tiện thao tác trong khi lái.
Cụm đồng hồ hiển thị các thông tin vận hành xe nằm phía sau vô lăng. Ghế ngồi các hàng trên Honda Civic đều được bọc da cao cấp. Thêm vào đó, ghế lái có thể chỉnh điện 8 hướng, ghế hành khách chỉnh điện 6 hướng. Hàng ghế sau có khả năng gập 60:40 linh hoạt nên nếu bạn cần thêm không gian chứa đồ trong những chuyến đi xa thì khá thuận tiện.
5. Tiện nghi Honda Civic 2021
Hệ thống làm mát tự động hiện đại luôn làm các hành khách trên Civic hài lòng khi được tận hưởng những làm gió mát mẻ. Màn hình cảm ứng 7inch cùng dàn âm thanh 4-8 loa sẽ khuất động mọi cuộc chơi của bạn. Bởi vì, bạn hoàn toàn có thể vừa lái xe vừa xem phim hoặc nghe nhạc.
Bên cạnh đó, Honda Civic 2021 còn có khả năng tương thích với smartphone qua kết nối Apple Carplay hoặc Android Auto, cho phép người dùng tích hợp các chức năng của điện thoại và sử dụng chúng trong lúc cầm lái, chẳng hạn như gọi điện, sử dụng bản đồ, đàm thoại rảnh tay, ra lệnh bằng giọng nói…
6. An toàn Honda Civic 2021
Tất cả các phiên bản của Honda Civic đều sở hữu tiêu chuẩn 5 sao ASEAN NCAP, cụ thể gồm những hệ thống:
- Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA
- Hệ thống cân bằng điện tử VSA, kiểm soát lực kéo TCS
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, khởi hành ngang dốc HAS
- Đền cảnh báo khanh khẩn cấp ESS, khóa cửa tự động
- Hệ thống túi khí, nhắc cài dây an toàn
- Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
- Móc ghế an toàn ISOFIX cho hành khách trẻ em
- Chìa khóa mã hóa chống trộm và hệ thống báo động khi phát hiện đột nhập
Riêng hai biến thể Honda Civic G và RS sẽ được trang bị thêm camera chiếu hậu 3 góc quay sắc nét giúp giám sát điểm mù và hạn chế va chạm.
7.Vận hành Honda Civic 2021
Khả năng vận hành của Honda Civic thế hệ mới được nâng cấp đôi chút. Mẫu xe được trang bị 2 loại động cơ là xăng 1.8L i-VTEC 4 xy lanh và 1.5L VTEC tăng áp cho công suất tối đa 139-170 mã lực, mô men xoắn 174-220 Nm, đi kèm hộp số từ động CVT và hệ dẫn động cầu trước FWD.
Những quý ông ưa tốc độ chắc chắn sẽ hài lòng với khả năng bứt tốc mạnh mẽ của Civic mới. Còn đối với phái yếu, khoảng gầm xe 133 mm, hệ thống treo trước/sau dạng MacPherson/liên kết đa điểm cùng tay lái trợ lực điện sẽ giúp chị em đánh lái mượt mà, vượt qua những địa hình gồ ghề một cách nhẹ nhàng.
Hơn nữa, hệ thống phanh trước/sau dạng đĩa tản nhiệt/đĩa sẽ giúp đảm bảo an toàn tối đa cho người lái khi hỗ trợ làm chủ tốc độ trong lúc vận hành. Dựa trên công bố của hãng xe Nhật, Civic sẽ tiêu thụ lần lượt 6,1-8,1-4,8 lít mỗi 100km đường hỗn hợp – đô thị – ngoài đô thị.
8. Kết luận
Khi so sánh Honda Civic với Mazda 3 và Hyundai Elantra, ta có thể dễ dàng thấy được đại diện từ Honda mang lại trải nghiệm lái tuyệt vời hơn cả. Trong khi đối thủ hướng đến ngoại hình bắt mắt, đa dạng phiên bản, giá bán dễ chịu thì Civic lại định hình tập khách hàng của mình là các đấng mày râu ưa thích diện mạo nam tính và khả năng vận hành chất lượng. Còn Altis dù được Toyota liên tục đổi mới nhưng nhìn chung vẫn phục vụ cho nhóm khách hàng có ngân sách “khiêm tốn”.
Honda Civic vẫn luôn có chỗ đứng nhất định ở phân khúc sedan hạng C cỡ trung dù rằng ở nước ngoài hay Việt Nam. Kể từ lần đầu tiên ra mắt vào năm 1972 đến nay, Civic đã có bề dày lịch sử hơn 50 năm và cứ mỗi 5 năm lại bước sang thế hệ mới để tiếp tục cạnh tranh với “lớp trẻ”.
Thế hệ gần nhất của Honda Civic được giới thiệu vào năm 2015. Do đó, đây là thời điểm được nhiều khách hàng mong chờ hơn bao giờ hết – sự xuất hiện của Civic thế hệ thứ 11.
Theo trang Motortrend, hãng xe Nhật đang trong giai đoạn chuẩn bị cuối cùng trước khi vén màn Honda Civic 2021 với thế giới. Ở thế hệ này, Civic mang đến cho người dùng nhiều lựa chọn biến thể khác nhau, hứa hẹn sẽ mở rộng thị phần hơn nữa.
Mặt khác, mẫu xe còn có thêm phiên bản hatchback hoặc coupe thay vì chỉ có một kiểu dáng sedan. Phiên bản thể thao Type R rất có khả năng sẽ ra mắt sau Civic tiêu chuẩn chỉ vài tháng sau.
Được cập nhật về ngoại thất lẫn tiện nghi nội thất, có thể nói thế hệ mới của Honda Civic lần này chắc chắn sẽ hướng đến giành lấy top 1 doanh số trong phân khúc sedan hạng C cỡ trung.